Trong bài 38 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về sự khác biệt giữa các mùa, múi giờ, khí hậu giữa các vùng miền, cũng như cách thể hiện sự quan tâm đến lịch sử và văn hóa thông qua những cuộc hội thoại thú vị.
← Xem lại Bài 37: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 phiên bản cũ
→ Tải [PDF, Mp3] Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 Phiên bản cũ tại đây
Từ vựng
1️⃣ 国家 (/guójiā/) – quốc gia, đất nước
Cách viết chữ Hán:
🇻🇳 Tiếng Việt: quốc gia, đất nước
🔤 Pinyin: guójiā
🈶 Chữ Hán: 🔊
国家
Ví dụ:
🔊 罗兰,你们国家的时间跟北京不一样吧?
- /Luó lán, nǐ men guó jiā de shí jiān gēn běi jīng bù yí yàng ma?
- Roland, thời gian ở đất nước của cậu khác với Bắc Kinh sao?
2️⃣ 时差 (/shíchā/) – sự chênh lệch thời gian
Cách viết chữ Hán:
🇻🇳 Tiếng Việt: sự chênh lệch thời gian
🔤 Pinyin: shíchā
🈶 Chữ Hán: 🔊
时差
Ví dụ:
🔊 我们那儿跟北京有七个小时的时差呢。
- /Wǒmen nàr gēn běijīng yǒu qī gè xiǎo shí de shíchā ne./
- Chỗ tớ lệch tận 7 múi giờ so với Bắc Kinh mà.
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung